Một phút quảng cáo

Được tạo bởi Blogger.

Ads 468x60px

Featured Posts

         Giờ trụ là dùng can chi biểu thị thời gian của một người được sinh ra. Một giờ theo quy định của lịch vạn niên (âm lịch) bằng hai tiếng đồng hồ, vì vậy một ngày có 12 giờ.

         Giờ Tý: 23 – 1 giờ sáng. Giờ Sửu 1 – 3 giờ. Giờ Dần 3 – 5 giờ. Giờ Mão 5 – 7 giò. Giờ Thìn 7 – 9 giờ. Giờ Tỵ 9-11 giờ. Giờ Ngọ 11 – 13 giờ. Giờ Mùi 13 – 15 giờ. Giờ Thân 15 – 17 giờ. Giờ Dậu 17 – 19 giờ. Giờ Tuất 19-21 giờ. Giờ Hợi 21-23 giờ.

         Xếp bát tự là một công việc suy tính khá phức tạp, hiện nay có rất nhiều người trong tay có lịch vạn niên đa công năng (sách báo, tranh ảnh hoặc công cụ phần mềm) khi cần có thể trực tiếp tra, rất thuận tiện.

Cách đặt tên cho con theo phong thủy

        Có Bát tự hoặc Tứ trụ là có thể tương phối chúng với Ngũ hành, Âm Dương, nguyên tắc đó là Thiên can từ Thân bắt đầu, Địa can từ Tý bắt đầu, theo thứ tự thuận số lẻ thuộc Dương, số chẵn thuộc Âm. Lấy Ngũ hành luận: Giáp, Ất, Dần, Mão, Thìn, thuộc Mộc; Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ, Mùi thuộc Hoả; Mậu, Kỷ, Thân, Dậu, Tuất thuộc Kim; Canh, Tân, Hợi, Tý, Sửu thuộc Thuỷ; Nhâm, Quý, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ. Như vậy bát tự ngày sinh mặc dù có liên hệ vối Âm Dương, Ngũ hành nhưng vận mệnh mỗi người lại có thể suy đoán được đầy đủ.

        Ví dụ về đứa trẻ sinh vào 2 giờ sáng, ngày 18 tháng 4 năm 2006, bát tự của nó là Bính Tuất, Nhâm Thìn, Đinh Sửu, Tân Sửu, Ngũ hành sở thuộc của nó lần lượt là Hoả Thổ, Thuỷ Thổ, Hoả Thổ, Kim Thổ, tổng lại 4 Thổ 2 Hoả 1 Kim 1 Thuỷ, trong mệnh Thổ nhiều, thiếu Mộc, lúc đặt tên phải giảm bớt Thổ tăng thêm Mộc.

        Phương pháp bổ sung cho hài hòa, thường là trong tên họ trực tiếp tăng thêm chữ biểu thị Ngũ hành hoặc tăng thêm chữ có hàm nghĩa Ngũ hành hoặc thông qua tính toán tên họ dùng số nét của chữ để tương thuộc với Ngũ hành. Tên họ cũng có thể do Ngũ hành phân chia, như họ Chung, Tiền thuộc Kim, họ Dương, Lý thuộc Mộc, họ Giang, Lê thuộc Thuỷ, họ cảnh, Viêm thuộc Hoả, họ Thân, Mặc thuộc Thổ, giống như vậy, trong tên dùng chữ Cương, Lợi thuộc Kim, chữ Nghệ, Doanh thuộc Thổ, chữ Tiên, Vân, thuộc Thuỷ, chữ Minh, Xương thuộc Hoả, chữ Sơn, Trân thuộc Thổ. Đây là những căn cứ cần dùng để chọn chữ khi đặt tên.
Nhạc : 8 nét. Thanh nhàn, phú quý, một đời phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, tuổi già cát tường.

Cách : 9 nét. Tính tình cương nghị, mau miệng, đa tài, thanh nhàn, trung niên tốt lành, tuổi già lo lắng, ưu tư. Dùng cho tên nam.

Cố : 9 nét. Xuất ngoại sẽ cát tường, thanh nhàn, đa tài, khắc bạn đời, khắc con cái, trung niên vất vả hoặc gặp tai họa bất ngờ, tuổi già cát tường.

Quán : 9 nét. Một đời thanh nhàn, tuổi trẻ gặp nhiều khó khăn, trung niên tốt lành, xuất ngoại sẽ phát đạt. Dùng cho tên nam.


Chữ Ngũ hành Nhạc, Cách, Cố thuộc Mộc




Quỹ : 9 nét. Ôn hòa, hiền hậu, có phẩm chất tốt, độ lượng, nên theo ngành giáo dục sẽ thành đạt, trung niên vất vả, tuổi già thịnh vượng. Dùng cho tên nam.

Quý :9 nét. Khắc bạn đời, khắc con cái, đa tài, thanh nhàn, trung niên vất vả khổ cực, có vận thành công hoặc làm quan, phát đạt.

Hồng : 9 nét. Kết hôn muộn sẽ đại cát, thanh nhàn, đa tài, trung niên thành công, phát đạt, có số xuất ngoại.

Kỷ : 9 nét. Trí dũng song toàn, danh lợi phân minh, thích giúp đỡ mọi người, trung niên buôn ba, vất vả, tuổi già cát tường.

Ký : 9 nét. Xuất ngoại sẽ gặp quý nhân phù trợ, đa tài, linh hoạt, trung niên vất vả, tuổi già cát tường.

Kiến : 9 nét. Xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên thành công, phát đạt, gia cảnh tốt. Dùng cho tên nam.

Khương : 9 nét. Đa tài, khéo léo, nhanh trí, thanh nhàn, ôn hòa, trung niên vất vả, tuổi già cát tường.

Giảo : 9 nét. Thanh tú, đa tài, thanh nhàn, ôn hòa, cẩn thậngặp họa ái tình, trung niên thành công, phát đạt. Dùng cho tên nữ.

Giới: 9 nét. Thông minh, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, khắc cha mẹ, khắc anh em.

Kinh : 9 nét. Khắc cha mẹ, trung niên vất vả, tuổi già hưng thịnh.

Cửu : 9 nét. Phúc thọ song toàn, sô có quý nhân phù trợ xuất ngoại sẽ đại cát, gia cảnh tốt. Dùng cho tên nam.

Quân : 9 nét. Danh lợi phân minh, trí dũng song toàn, trung niên vất vả hoặc buôn ba, thành công phát đạt. Dùng cho tên nam.

Bính : 9 nét. Đa tài, khéo léo, nhanh trí, gia cảnh tốt, hanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, phát đạt. Dùng cho tên nam.

Sài : 9 nét. Một đời thanh nhàn, bình dị, phúc lộc song toàn, danh lợi song hành, trung niên vất vả, tuổi già hưng thịnh.


Đọc thêm tại:
   Canh : 8 nét. Một đời bình yên, bản tính thông minh, đa tài, lanh lợi, trung niên thành công, phát đạt, gia cảnh tốt. Dùng cho tên nam.

   Cung  : 8 nét. Khắc bạn đời hoặc hiếm muộn con cái, đa tài, lanh lợi, trung niên thành công, phát đạt, tuổi già vất vả, đông con sẽ cát tường.

   Cố : 8 nét. Gia cảnh tốt, phúc lợi song toàn, danh lợi song hành, trung niên cát tường, tuổi già vất vả. Dùng cho tên nam.

   Quả : 8 nét. Một đời thanh nhàn, phú quý có hai con sẽ cát tường, trung niên đề phòng gặp nhiều tai họa, tuổi già như ý, phát đạt.

Chữ Ngũ hành Canh, Cung, Cố thuộc Mộc

   Đông : 8 nét. Đa tài, trí tuệ, danh lợi phân minh, trung niên  thành công, phát đạt, khắc vợ (chồng) kết hôn muộn sẽ cát tường.

   Quý : 8 nét. Thanh tú, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, nội tâm nhiều ưu phiền, kết hôn muộn sẽ cát tường, một đời thanh nhàn, bình dị.

   Giai : 8 nét. cần kiệm, kiên trì dựng nghiệp, danh tiếng lẫy lừng, ôn hòa đa tài, trung niên thành công, tuổi già vất vả, số hiếm muộn con cái.

   Cửu : 8 nét. Một đòi thanh nhàn, phú quý, có lý trí, trung niên xuất ngoại cát tường, thành công, phát đạt. Dùng cho tên nam.

   Cư : 8 nét. Khắc mọi người, khắc vợ (chồng), con cái, thiếu niên gặp nhiều khó khăn, trung niên cát tường thịnh vượng, sô hiếm muộn con cái.

   Lâm : 8 nét. Một đòi bình dị, thanh nhàn, đa tài, chịu thương chịu khó, trọng tín nghĩa, tuổi già cát tường.
Chữ Ngũ hành Canh, Cung, Cố thuộc Mộc

   Mai : 8.nét. Buôn ba vất vả, có tài năng, trí tuệ, trung niên vì trọng tình mà thất bại, tuổi già cát tường.

   Kỳ : 8 nét. Bản tính thông minh, đa tài, trung niên thành công phát đạt. Dùng cho tên nam.

   Chiết : 8 nét. Tính tình cương nghị nghị, quyết đoán, trung niên gặp nhiều tai họa, tuổi già cát tường, hạnh phúc. Dùng cho tên nam.

   Hân : 8 nét. Thanh nhàn, lanh lợi, đa tài, khéo léo, nhanh nhẹn, trung niên buôn ba vất vả nhưng được thành công, phát đạt.

  Nghi : 8 nét. Ôn hòa, hiền thục, hiền từ có đức, trung niên thành công phát đạt, thanh nhàn, phú quý, gia cảnh tốt.




      Ngũ hành do Mộc, Thổ, Hoả, Kim, Thuỷ năm loại cơ bản tạo thành nguyên tố, sự phát triển biến hoá của các loại sự vật trong giới tự nhiên đều là kết quả 5 loại vật chất không ngừng vận động và có tác dụng tương hỗ lẫn nhau. Mộc có đặc trưng sinh sôi, phát triển; Hoả đặc trưng nóng bức, hướng lên; Thổ có đặc trưng sinh trưởng, nuôi dưỡng; Kim có đặc trưng yên tĩnh, thu tàng; Thuỷ có đặc trưng lạnh lẽo, hướng xuống.


     Ngũ hành tương sinh cũng như mẹ sinh con, có tình tương thân, tương ái, có nghĩa thuận lợi, cát tường. Chúng ta có thể lý giải ý nghĩa Ngũ hành tương sinh như Thủy sinh Mộc: Nhờ nước mà cây cối có thể mọc lớn lên; Mộc sinh Hỏa: Nhờ cây cối mà lửa có thể duy trì sự cháy; Hỏa Sinh Thổ: Tro tàn tích lại tạo cho đất thêm màu mỡ; Thổ sinh Kim: Lòng đất có thể tạo nên kim loại trắng; Kim sinh Thủy: Kim loại vào lò có thể bị nung chảy thành nước.


     Ngũ hành tương khắc cũng như chiến tranh, đôi bên đối địch lẫn nhau. Chúng ta có thể lý giải ý nghĩa Ngũ hành tương khắc như sau, Mộc khắc Thổ: Cây cối có thể trồng xuống đất hút chất dinh dưỡng; Thổ khắc Thuỷ: Đất đắp đê cao để ngăn nước lũ; Thủy khắc Hỏa: Nước dội nhiều và nhanh có thể dập lửa; Hỏa khắc Kim: Lửa lò nung chảy đồng, sắt, thép…; Kim khắc Mộc; Thép cứng rèn dao để chặt cây cỏ.

     Mỗi sự vật đều có một cực giới, ví dụ như thức ăn ngọt nhiều người không biết ngọt, thức ăn chua nhiều người không cảm thấy chua. Ngũ hành tương sinh tốt nhưng khi vượt quá giới hạn nó sẽ trở thành vấn đề bất cập. Kim nhờ Thổ mà sinh, nhưng Thổ nhiều quá, Kim giống như bị đè trong đỉnh Chomolungma, khó thấy mặt trời. Nhưng nếu quá nhiều Thổ thì trái lại sẽ khắc Kim. Đó chính là cái gọi: “ ngược với sinh thành khắc”. Do vậy đã nảy sinh cách mới sau đây:

    Kim nhờ Thổ sinh, Thổ nhiều Kim bị chôn vùi. Thổ nhờ Hoả sinh, Hoả nhiều Thổ sẽ bị khô. Hoả nhờ Mộc sinh, Mộc nhiều Hoả bị lấp. Mộc nhờ Thuỷ sinh, Thuỷ nhiều Mộc sẽ bị nổi. Thuỷ nhờ Kim sinh, Kim nhiều Thuỷ sẽ bị đục.


       Mỗi sự vật đều có một cực giới, ví dụ như thức ăn ngọt nhiều người không biết ngọt, thức ăn chua nhiều người không cảm thấy chua. Ngũ hành tương sinh tốt nhưng khi vượt quá giới hạn nó sẽ trở thành vấn đề bất cập. Kim nhờ Thổ mà sinh, nhưng Thổ nhiều quá, Kim giống như bị đè trong đỉnh Chomolungma, khó thấy mặt trời. Nhưng nếu quá nhiều Thổ thì trái lại sẽ khắc Kim. Đó chính là cái gọi: “ ngược với sinh thành khắc”. Do vậy đã nảy sinh cách mới sau đây:

       Kim nhờ Thổ sinh, Thổ nhiều Kim bị chôn vùi. Thổ nhờ Hoả sinh, Hoả nhiều Thổ sẽ bị khô. Hoả nhờ Mộc sinh, Mộc nhiều Hoả bị lấp. Mộc nhờ Thuỷ sinh, Thuỷ nhiều Mộc sẽ bị nổi. Thuỷ nhờ Kim sinh, Kim nhiều Thuỷ sẽ bị đục.

Ngũ hành tương sinh – tương khắc

      Cùng với quan điểm: “ ngược với sinh thành khắc” là quan điểm lộ nhiều thành khắc. Lấy quan hệ giữa Thổ và Kim làm ví dụ. Nếu trong bát tự của bạn thiếu Kim, nên bổ xung Kim trong tên họ. Nhưng nếu Kim nhiều quá sẽ làm Thổ vốn không nhiều  trong mệnh của bạn “mệt”. Vì vật mới nói “Kim nhiều Thổ lộ, lộ nhiều thành khắc”.

      Kim sinh Thuỷ, Thuỷ nhiều Kim bị chìm. Thuỷ sinh Mộc, Mộc thịnh Thuỷ suy. Mộc sinh Hoả, Hoả nhiều Mộc cháy. Hoả sinh Thổ, Thổ nhiều Hoả tắt. Thổ sinh Kim, Kim nhiều Thổ hư.

      Ngũ hành phản khắc cũng là một vấn đề được quan tâm. Phản khắc, nói một cách bình thường là A khắc B, nhưng hiện tại biến thành B khắc A. Trong điều kiện nhất định, Ngũ hành cũng tồn tại “tạo phản có lý”. Thông thường, dùng đầu rìu (Kim) có thể đốn gỗ (Mộc). Nhưng gỗ càng cứng thì đầu rìu bị mài mòn càng lớn thậm chí có thể làm tổn hại cho lưỡi rìu. Đó chính là hàm nghĩa gọi là phản khắc, cụ thể như:

       Kim khắc Mộc, Mộc cứng Kim khuyết. Mộc khắc Thổ, Thổ bì nặng Mộc đứt. Thổ khắc Thuỷ, Thuỷ nhiều Thổ lỏng. Thuỷ khắc Hoả, Hoả mạnh Thuỷ khô. Hoả khắc Kim, Kim nhiều Hoả tắt.




Từ khóa tìm kiếm nhiều: dat ten cho con theo phong thuy, tên theo phong thủy
    Ngưỡng : 6 nét. Thông minh, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, giao tiếp khôn khéo, trung niên thành công, thịnh vượng, tuổi già con cháu ăn nên, làm ra.

    Hạnh : 7 nét. Gặp trắc trỏ trong chuyện tình cảm, xung khắc với bạn đời và con cái, trung niên bình dị, tuổi già vất vả nhưng có số an lành.

    Tài : 7 nét. Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, vận quan vượng, gia cảnh tốt. Dùng cho tên nam.

    Sầm : 7 nét. Phúc lộc song hành, khó hòa hợp, nên kết hôn muộn sẽ tốt hơn, trung niên vất vả, tuổi già thịnh vượng. Dùng cho tên nữ.

Chữ Ngũ hành Ngưỡng, Hạnh, Tài thuộc Mộc

    Thôn : 7 nét. Ưu tư, vất vả hoặc bôn ba, trung niên cát tường, tuổi già hưng thịnh. Dùng cho tên nam.

    Canh : 7 nét. Thông minh, lanh lợi, sông xa gia đình sẽ

thành công, nên kết hôn muộn.

   Cốc : 7 nét. Thanh nhàn, phú quý, phúc lộc song toàn, gia cảnh tốt, có số xuất ngoại, trung niên thịnh vượng, cuối đời phát tài, phát lộc.

    Hà : 7 nét. Phúc lộc song toàn, nhưng hay ưu tư, vất vả, trung niên có thể gặp nhiều tai ương hoặc nhiều bệnh tật, tuổi già cát tường.

    Kiến : 7 nét. Xuất ngoại sẽ gặp quý nhân phù trợ, được tiền tài, tính tình quyết đoán, trung niên vất vả, khổ cực, tuổi già đại cát, khắc bố mẹ.

    Cứu : 7 nét. Lý trí, nghĩa lợi phân minh, trung niên hưng thịnh, tuổi già cát tường hưởng phúc. Dùng cho tên nam.

    Khắc : 7 nét. Khắc bạn đời, khắc con cái, có số làm quan.

   Ngôn : 7 nét. Trong nghĩa khí, ôn hòa, thông minh, trung niên thành công, hưng thịnh, tuổi già được hưởng vinh hoa phú quý.

   Ngâm : 7 nét. Ôn hòa, hiền hậu, kiên trì lập nghiệp, phúc lộc song toàn, thành công thịnh vượng, trung hậu, lương thiện, danh lợi vẹn toàn.

   Ngang : 8 nét. Con cháu hưng vượng, thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, có số xuất ngoai. Dùng cho tên nam.

   Bản: 8 nét. Tuổi trẻ gặp nhiều tai ương, khó khăn, trung niên thành công, phát đạt, phú quý, gia cảnh tốt, số có hai con. Dùng cho tên nam.

   Bôi : 8 nét. Thanh tú, ôn hòa, hiền hậu, một đời an nhàn, trung niên phát đạt, tuổi già cát tường. Dùng cho tên nam.




Từ khóa tìm kiếm nhiều: cách đặt tên cho con trai, ten theo phong thuy
      Gia : 5 nét. Xuất ngoại sẽ đại cát, trung niên buôn ba, tuổi già hưng thịnh, được hưởng hạnh phúc. Dùng cho tên nam.

      Cự : 5 nét. Có tài nhưng không gặp dịp hoặc vất vả, buôn ba bên ngoài hạnh phúc, trong tâm nhiều sầu muộn, tuổi già có phúc.

      Khả : 5 nét. Phúc lộc song toàn, bản tính thông minh, xa tổ tiên sẽ thành công, số có hai vợ, tuổi già hưng thịnh. Dùng cho tên nam.

      Mão : 5 nét. Khắc bạn đời hoặc số hiếm muộn con cái, thanh nhàn, ôn hòa, trọng tình nghĩa, trung niên gặp nhiều tai ương, tuổi già hưng thịnh.

Chữ Ngũ hành Gia, Cự, Khả thuộc Mộc

      Xảo : 5 nét. Tuổi trẻ gặp nhiều khó khăn, kỵ xe cộ, tránh sông nước, trung niên vất vả, nên kết hôn muộn sẽ tốt, tuổi già cát tường.

       Khâu : 5 nét. Trí dũng song toàn, gia cảnh tốt, trung niên thành công, hưng thịnh, tuổi già vất vả.

       Ngũ : 5 nét. Đa tài, nhanh trí, bản tính thông minh, trung niên thành công, hưng thịnh, an hưởng vinh hoa phú quý, tuổi già vất vả.

       Ngọc : 5 nét. Trí dũng song toàn, danh lợi vẹn toàn, phú quý hưng thịnh, nếu là nữ thì bệnh tật, đoản thọ hoặc gặp họa ái tình, hiếm muộn đường con cái.

       Trát : 5 nét. Thông minh, nhanh nhẹn, một đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, hưng thịnh, số có hai vợ. Dùng cho tên nam.

       Cộng : 6 nét. Gia cảnh tốt, một đời thanh nhàn, phú quý, có hai con thì may mắn, trung niên thành công, hưng thịnh.

       Cát : 6 nét. Không may mắn, ưu tư vất vả hoặc gặp tai họa, có họa ái tình, tuổi già cát tường.

      Khuông : 6 nét. Tuổi trẻ vất vả, khắc cha mẹ, trung niên thành công, hưng thịnh, tuổi già vất vả, nhiều ưu tư.

      Xí : 6 nét. Gia cảnh tốt, trung thực ôn hòa, trung niên thành công, hưng thịnh, thanh nhàn, phú quý. Dùng cho tên nam.

      Khúc : 6 nét. Lý trí, thông minh, đa tài, gặp nhiều trắc trở, ôn hòa, gặp nhiều thất bại trong tình yêu, trung niên buôn ba vất vả, tuổi già tốt lành.

     Húc : 6 nét. Tuổi trẻ vất vả, xuất ngoại gặp tốt lành, trung niên buôn ba vất vả, nhưng thành công, thịnh vượng, con cháu ăn nên làm ra. Dùng cho tên nam.




Từ khóa tìm kiếm nhiều: đặt tên cho con gái theo phong thủy, xem tên con theo phong thủy
         Trung Quốc vốn được coi là “Cái nôi của thần mệnh học” nên người dân ở đây rất coi trọng những điều kiêng kỵ khi đặt tên. Họ lấy chữ phồn thể làm tiêu chuẩn đê đặt tên cho Ngũ hành. Một số nước phương Đông trong đó có Việt Nam chịu ảnh hưởng rất lớn quan niệm này.

         Cung : 3 nét. Hoài bão lớn, có ý chí, tinh thần bất ổn, sinh bệnh tinh thần.

         Cập   : 3 nét. Bôn ba vất vả, nhiều tai họa, xuất ngoại sẽ đại cát, tuổi già hạnh phúc.

          Cửu : 3 nét. Có số xuất ngoại, một đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, thịnh vượng, phúc thọ song toàn. Dùng cho tên nam.


Chữ Ngũ hành thuộc Mộc


          Giối : 4 nét. Anh em không có duyên, khắc cha mẹ, trung niên vất          vả, tuổi già thành công, thịnh vượng. Dùng cho tên nam.

          Cận : 4 nét. Thanh tú, thông minh, một đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, phụ nữ giúp chồng, giúp con, gia cảnh tốt.

           Khổng : 4 nét. Ưu tư, lo nghĩ nhiều hoặc có tài nhưng không gặp dịp, trung niên vất vả, tuổi già cát tường, già cát tường.

           Mộc : 4 nét. Một đời thanh nhàn, bình dị, gia cảnh tốt. Số hai vợ, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

           Nguyên : 4 nét. Gia cảnh tốt, có quý nhân phù trợ, phúc thọ song toàn, số có vợ hiền, con ngoan, vinh hoa phú quý.

           Vân : 4 nét. Thông minh, lanh lợi, thanh nhàn, vinh hoa phú quý, trung niên gặp thành công, thịnh vượng, tuổi già hưng thịnh. Số có hai con trai.

           Bản : 5 nét. Ôn hòa, hiền hậu, gia     cảnh tốt, một đời bình dị, trung niên gặp nhiều tai ương, tuổi già tốt lành. Dùng cho tên nam.

           Cam : 5 nét. Một đời đa tài, nhanh trí, trung niên nhiều tai ương, tuổi già thịnh vượng, danh lợi song toàn, hào phóng.

           Công : 5 nét. Không hòa hợp với cha mẹ, số cô độc, buôn ba vất vả, một đời thanh nhàn, phú quý, đa tài, nhanh trí, tuổi già vất vả. Dùng cho tên nam.

           Huỷ : 5 nét. Ưu tư, vất vả, số mất tài sản, khó hạnh phúc kỵ xe cộ, tránh sông nước.

           Nguyệt : 4 nét. Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, thân thể suy nhượcgặp nhiều tai ương, kết hôn muộn sẽ đại cát. Trung niên vất vả, tuổi già thịnh vượng.

Đọc thêm tại: http://phongthuydatten.blogspot.com/2015/04/cach-at-ten-cho-con-theo-phong-thuy.html


Từ khóa tìm kiếm nhiều: đặt tên theo phong thủy, xem tên theo phong thủy