Một phút quảng cáo

Được tạo bởi Blogger.

Ads 468x60px

Featured Posts

         Giờ trụ là dùng can chi biểu thị thời gian của một người được sinh ra. Một giờ theo quy định của lịch vạn niên (âm lịch) bằng hai tiếng đồng hồ, vì vậy một ngày có 12 giờ.

         Giờ Tý: 23 – 1 giờ sáng. Giờ Sửu 1 – 3 giờ. Giờ Dần 3 – 5 giờ. Giờ Mão 5 – 7 giò. Giờ Thìn 7 – 9 giờ. Giờ Tỵ 9-11 giờ. Giờ Ngọ 11 – 13 giờ. Giờ Mùi 13 – 15 giờ. Giờ Thân 15 – 17 giờ. Giờ Dậu 17 – 19 giờ. Giờ Tuất 19-21 giờ. Giờ Hợi 21-23 giờ.

         Xếp bát tự là một công việc suy tính khá phức tạp, hiện nay có rất nhiều người trong tay có lịch vạn niên đa công năng (sách báo, tranh ảnh hoặc công cụ phần mềm) khi cần có thể trực tiếp tra, rất thuận tiện.

Cách đặt tên cho con theo phong thủy

        Có Bát tự hoặc Tứ trụ là có thể tương phối chúng với Ngũ hành, Âm Dương, nguyên tắc đó là Thiên can từ Thân bắt đầu, Địa can từ Tý bắt đầu, theo thứ tự thuận số lẻ thuộc Dương, số chẵn thuộc Âm. Lấy Ngũ hành luận: Giáp, Ất, Dần, Mão, Thìn, thuộc Mộc; Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ, Mùi thuộc Hoả; Mậu, Kỷ, Thân, Dậu, Tuất thuộc Kim; Canh, Tân, Hợi, Tý, Sửu thuộc Thuỷ; Nhâm, Quý, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ. Như vậy bát tự ngày sinh mặc dù có liên hệ vối Âm Dương, Ngũ hành nhưng vận mệnh mỗi người lại có thể suy đoán được đầy đủ.

        Ví dụ về đứa trẻ sinh vào 2 giờ sáng, ngày 18 tháng 4 năm 2006, bát tự của nó là Bính Tuất, Nhâm Thìn, Đinh Sửu, Tân Sửu, Ngũ hành sở thuộc của nó lần lượt là Hoả Thổ, Thuỷ Thổ, Hoả Thổ, Kim Thổ, tổng lại 4 Thổ 2 Hoả 1 Kim 1 Thuỷ, trong mệnh Thổ nhiều, thiếu Mộc, lúc đặt tên phải giảm bớt Thổ tăng thêm Mộc.

        Phương pháp bổ sung cho hài hòa, thường là trong tên họ trực tiếp tăng thêm chữ biểu thị Ngũ hành hoặc tăng thêm chữ có hàm nghĩa Ngũ hành hoặc thông qua tính toán tên họ dùng số nét của chữ để tương thuộc với Ngũ hành. Tên họ cũng có thể do Ngũ hành phân chia, như họ Chung, Tiền thuộc Kim, họ Dương, Lý thuộc Mộc, họ Giang, Lê thuộc Thuỷ, họ cảnh, Viêm thuộc Hoả, họ Thân, Mặc thuộc Thổ, giống như vậy, trong tên dùng chữ Cương, Lợi thuộc Kim, chữ Nghệ, Doanh thuộc Thổ, chữ Tiên, Vân, thuộc Thuỷ, chữ Minh, Xương thuộc Hoả, chữ Sơn, Trân thuộc Thổ. Đây là những căn cứ cần dùng để chọn chữ khi đặt tên.